Đánh giá xe Yamaha Lexi 2018
Yamaha Lexi 2018 vừa ra mắt vào cuối tháng 8 vừa qua. Mẫu xe là biến thể lai thiết kế giữa NMax và NVX.
Theo đó, Lexi phát triển từ Yamaha NMax, trang bị đèn pha LED, đồng hồ LCD toàn phần, hộc đồ dưới yên dung tích lớn, yên dài và rộng cho tư thế ngồi thoải mái, sàn để chân rộng. Ngoài ra, Yamaha Lexi 2018 còn tích hợp khóa thông minh, cổng sạc điện thoại, kính chắn gió lớn. Phần đuôi là sự kết hợp từ người anh em NVX.
Mẫu xe ga mới nhà Yamaha sử dụng động cơ Blue Core 125 phân khối, xi-lanh đơn, làm mát bằng dung dịch, phun xăng điện tử. Công suất xe đạt 11,7 mã lực, mô-men xoắn cực đại 11,3 Nm. Động cơ tích hợp công nghệ van biến thiên VVA và hệ thống dừng cầm chừng Start & Stop.
Yamaha Lexi 2018 sử dụng hệ thống phanh ABS tiêu chuẩn một kênh. Phanh đĩa đơn trước, bánh sau dùng phanh trống. Cặp vành đúc 14 inch đa chấu kết hợp với lốp không săm. Lốp trước kích thước 90/90 và lốp sau 100/90.
Ốp bảo vệ an toàn ống xả bằng nhựa. Có hai phiên bản là tiêu chuẩn và thể thao (S). Phiên bản S của dòng xe này trang bị giảm xóc lò xo, có bình dầu và chỉ đặt một bên, trong khi phiên bản thường không có bình dầu.
Tại Thái Lan, Yamaha Lexi 2018 bán ra hai phiên bản gồm tiêu chuẩn giá 1.800 USD và bản thể thao giá 1.950 USD.
Thông số kĩ thuật Yamaha Lexi 2018
- Động cơ:4 kì, SOHC, làm mát bằng dung dịch
- Đường kính x hành trình piston: 52 x 58.7 mm
- Tỉ số nén: 11.2:1; Dung tích: 124.7 cc
- Công suất: 8.75 kW @ 8000 rpm
- Mô – men xoắn: 11.3 Nm @ 7000 rpm
- Khởi động: Điện
- Kích thước: 1970 mm x 72 mm x 1135 mm
- Chiều dài trục cơ sở: 1350 mm; Khoảng cao gầm: 133 mm
- Độ cao yên: 785 mm; Trọng lượng:112 kg
- Dung tích bình xăng: 4,2 L
- Lốp trước: 90/90-14M/C 46P
- Lốp sau: 100/90-14M/C 57P
- Phanh trước: Đĩa ; Phanh sau: Tang trốn