So sánh Jupiter Fi và Future Fi – Xe nào có ưu điểm vượt trội?

Jupiter và Future đều đến từ Nhật Bản do hai thương hiệu đình đám và mạnh nhất trong làng xe máy là Honda và Yamaha. Hai dòng xe này được đánh giá cao từ cộng đồng ở Việt Nam, nó được lựa chọn là phương tiện yêu thích. Không những thế, giờ đây Jupiter và Future khoác thêm trên mình động cơ mới Fi. Sự đổi mới này có tăng thêm ưu điểm cho chúng không? Xem so sánh Jupiter Fi và Future Fi dưới đây để thấy sự khác biệt nhé.

Thông số kỹ thuật của Jupiter Fi và Future Fi

Future Fi phiên bản 2019 - Thiết kế đẹp mắt
Future Fi phiên bản 2019 – Thiết kế đẹp mắt

Tham Khảo Giá Jupiter Ngay!

Tham Khảo Giá Future Ngay!

Thông sốJupiter FiFuture Fi
Trọng lượng 104 kg103 kg (vành nan)

104 kg (vành đúc)

Kích thước (dài x rộng x cao)1.935mm x 680mm x 1.065mm1.931 x 711 x 1.083 mm
Chiều cao yên xe765mm756 mm
Khoảng sáng gầm xe125mm133 mm
Dung tích bình xăng4,1 lít4,6 lít
Kích thước lốp trước/sau70/90-17MC 38P / 80/90 – 17MC 44P70/90 – 17 M/C 38P – 80/90 – 17 M/C 50P
Phuộc trướcPhuộc nhún, giảm chấn dầuỐng lồng, giảm chấn thủy lực
Phuộc sauGiảm chấn dầu – Lò xoLò xo trụ, giảm chấn thủy lực
Loại động cơ4 thì, 2 van, SOHCXăng, làm mát bằng không khí ,4 kỳ, 1 xy-lanh
Dung tích xi lanh115 cc125 cc
Hệ thống nhiên liệuPhun xăng điện tử FiPhun xăng điện tử PGM-FI
Hệ thống khởi độngĐiện và cần khởi độngĐiện & Đạp chân

So sánh về thiết kế và trang bị của Jupiter Fi và Future Fi

Thiết kếJupiter Fi Future Fi
Đối tượng– Thiết kế góc cạnh cùng nhiều đường nét sắc nhọn dứt khoát phù hợp với những người trẻ tuổi, năng động. 

– Các điểm nhấn và tem xe phối màu theo phong cách và ưu thế thời trang năng động.

Future đã chinh qua nhiều phiên bản với xu hướng trẻ trung nên ở phiên bản Fi này, Honda chủ yếu tập trung vào cụm đèn và nhắm đến đa dạng đối tượng sử dụng hơn. 
Đèn pha & Đèn xi-nhan– Hệ thống đèn xi-nhan phía trước với thiết kế gọn gàng và sắc cạnh. 

– Ở thế hệ Fi này, nó mang nét hiện đại, cá tính hơn phiên bản trước (Phần đèn pha khá giống với Future Fi khi được chia đôi). Nhưng ở Jupiter Fi, nó được cách điệu và hơi vuốt lên phía trên tạo ấn tượng cho người quan sát khi nhìn nó từ phía trước.

– Ở Future Fi đèn được chia đôi giống loại 2 bóng, khiến phần đầu xe tạo ấn tượng khá dữ dằn.

– Đèn xi-nhan trước được vuốt ngược theo thân xe chiếm diện tích lớn ở mặt nạ, đèn pha được đặt trên cụm tay lái với thiết kế như một chiếc khiên tạo cảm giác như chiếc xe đang tiến về phía trước.

Thiết kế cánh yếmKiểu thiết kế cánh yếm Future Fi và Jupiter Fi đều được nối với nhau phía dưới gầm xe. 
Đồng hồ hiển thị– Hệ thống đồng hồ hiển thị trung tâm của cả hai dòng xe đều thiết kế đơn giản nhưng hiện đại với công nghệ chiếu sáng bằng đèn Led dễ quan sát. 

– Có đèn báo “check engine” – dấu hiệu cho thấy sự có mặt của hệ thống phun xăng điện tử.

Các nút chức năng ở hai bên tay láiThiết kế các nút bấm theo kiểu truyền thống đơn giản và thuận tiện cho người sử dụng.Nút còi được đẩy lên phía trên và xi nhan chuyển xuống dưới, hơi gây khó chịu cho người mới sử dụng, còn lại các nút bấm khác vẫn được giữ nguyên.
Ổ khóaCả hai chiếc xe đều được lắp ổ khóa từ 4 chức năng: khóa điện, khóa cổ, khóa chống trộm và khóa yên →  mang tính an toàn cao và giúp tránh được rỉ sét và kẹt ổ khóa khi nước mưa hay rửa xe.
Đuôi xeĐược thiết kế vuốt nhọn với những đường nét sắc cạnh mạnh mẽ như một lưỡi dao và bộ tem xe cũng rất dữ dội.Kiểu thiết kế mềm mại hơn, cụm đèn hậu mở rộng của Future Fi được chia đôi giống như đèn pha trước, nhưng xi nhan được ốp hai bên đèn hậu.
Yên xeChỉ có một cốp đựng đồ nhỏ, đủ chứa áo mưa và hộp dụng cụ theo xe.Khi mở yên, Future Fi thể hiện rõ sự vượt trội về tiện nghi của mình.

Hốc đựng đồ của xe dạng U BOX với cốp chứa đồ rộng rãi có thể chứa được một chiếc mũ bảo hiểm nửa đầu, cùng nhiều đồ vật nhỏ khác. 

Ống xảỐng xả mới của Future Fi có nét tương đồng với Jupiter Fi – Nó đã được thiết kế lại so với các phiên bản trước, thiết kế dốc chéo lên phía trên, nhằm tránh được nước có thể tràn vào máy trong mùa mưa.

So sánh động cơ của Jupiter Fi và Future Fi

Xe Jupiter Fi bản 2019 - Xe gọn gàng và Hiện đại
Xe Jupiter Fi bản 2019 – Xe gọn gàng và Hiện đại

Tham Khảo Giá Jupiter Ngay!

Tham Khảo Giá Future Ngay!

Động cơJupiter Fi Future Fi
Dung tích xi lanhDung tích xi lanh thấp hơn (115cc)Dung tích xi lanh cao hơn(125cc) 
Động cơ– Hai động cơ đều tạo ra công suất cực đại là 9 mã lực.

– Hệ thống phun xăng điện tử Fi. 

– Đều có mô-men xoắn của động cơ ngang bằng nhau là 9,9 mã lực.

– Khi khởi động, tiếng máy giòn tan và trơn tru ngay ở những lần tăng tốc. 

– Động cơ mới còn bổ sung cò mổ con lăn thay cho cò mổ dạng trượt trước đây để động cơ vận hành hiệu quả hơn.

– Khởi động với tiếng nổ êm và đầm ngay cả khi chạy xe ở những cung đường dài với tốc độ cao khoảng 70-80 km/h, xe vẫn chắc và khá nhẹ nhàng. Chạy ở tốc độ cao cũng không hề có hiện tượng xe đang “bay”.
Hệ thống phanhĐều an toàn, không khiến người lái mất kiểm soát khi chạy 40km/h trong nội thành tại các ngã 3 hay ngã 4 khi sử dụng phanh trước hay sau.

Mức tiêu hao nhiên liệu 

Công suất của Jupiter Fi tăng thêm 20% nhiên liệu và giảm 20% so với phiên bản hiện hành.Future Fi tiết kiệm hơn 7,6% nhiên liệu so với chiếc tiền nhiệm.

So sánh Jupiter Fi và Future Fi về giá thành

Jupiter Fi 

– Jupiter FI RC là 28,9 triệu đồng (đã gồm thuế GTGT).

– Jupiter FI Gravita là 27,4 triệu đồng (đã gồm thuế GTGT).

Future FI

– Bản phanh đĩa, vành nan hoa là 28,99 triệu đồng (đã gồm thuế GTGT).

– Bản phanh đĩa, vành đúc là 29,99 triệu đồng (đã gồm thuế GTGT).

Cả hai dòng xe đều có ưu và nhược điểm nhưng tùy theo nhu cầu và sở thích của người lái, có thể những nhược điểm nhỏ ấy sẽ có bạn không để ý quá nhiều. Hy vọng bài viết so sánh Jupiter Fi và Future Fi đem lại cho các bạn sự lựa chọn chính xác hơn.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.